huốc Betaserc 16mg được sử dụng trong phòng chống các cơn chóng mặt. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Betaserc 16mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Betaserc 16 mg có chứa các thành phần sau:
Betahistine hydrochloride có hàm lượng 16 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: thuốc Betaserc 16 mg có dạng bào chế là viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betaserc 16mg
2.1 Tác dụng của thuốc Betaserc 16mg
Betaserc 16mg là thuốc gì? Với thành phần chính là hoạt chất Betahistine, chế phẩm thuốc Betaserc 16 mg có tác dụng là tác dụng dược lí của hoạt chất này:
Betahistine chưa được nghiên cứu rõ toàn bộ cơ chế, nhưng đã xác định được Betahistine có thể ức chế thụ thể H3, và một phần tác dụng trên H1 làm giãn mạch trong tai, tăng cường lưu thông tuần hoàn tai, giảm tích tụ dịch, giảm các triệu chứng ù tai, chóng mặt, giảm thính lực.
Một số thử nghiệm trên động vật cho thấy:
- Thuốc có khả năng làm tăng lưu lượng máu đến vùng ốc tai do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của hệ thống vi tuần hoàn tai trong.
- Nghiên cứu cho thấy hoạt chất này có khả năng thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau giai đoạn phẫu thuật nhờ quá trình điều hòa sự chuyển hóa và tiết histamin qua trung gian.
Thay đổi sự phóng xung thần kinh, tác dụng ức chế này phụ thuộc vào liều dùng của thuốc.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc có khả năng hấp thu mạnh và hoàn toàn sau khi uống. Thức ăn có thể làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của betahistine trong huyết tương.
Phân bố: Betahistine liên kết với protein khoảng 5%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhanh sau khi uống tạo thành 2-PAA, đây là hoạt chất không có đặc tính dược lý).
Thải trừ: Chất chuyển hóa của betahistine sẽ bị thải trừ nhanh qua nước tiểu.
2.3 Chỉ định của thuốc Betaserc 16mg
Thuốc Betaserc 16 mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
Hội chứng Ménière với các triệu chứng: chóng mặt có thể kèm theo hoa mắt, buồn nôn, nôn, ù tai, nghe không rõ hoặc mất thính giác.
Triệu chứng chóng mặt tiền đình, ngay cả khi đứng im 1 chỗ.
Nghe khó, ù tai, mất thính giác.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betaserc 16mg
3.1 Liều dùng thuốc Betaserc 16mg
Liều thông thường của Betaserc 16 mg thường được chỉ định là:
Người lớn: ½ - 1 viên/ lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Betaserc 16mg.
Nên sử dụng thuốc liên tục kéo dài trong 2 - 3 tháng để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Không cần hiệu chỉnh liều với những bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
3.2 Cách dùng thuốc Betaserc 16mg hiệu quả
Chế phẩm thuốc Betaserc 16 mg được bào chế dưới dạng viên nén, dùng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Dùng thuốc cùng với thức ăn để có thể được hấp thụ ở mức tốt nhất, hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định chế phẩm thuốc Betaserc 16 mg cho những đối tượng được liệt kê dưới đây:
Bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với Betahistine hay các bất kì thành phần khác của thuốc.
Bệnh nhân u tuyến thượng thận, u tế bào ưa Crom.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
5 Tác dụng phụ
Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Betaserc 16 mg có thể gặp các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng như đau dạ dày nhẹ, buồn nôn, nôn, khó tiêu thức ăn, đau đầu, các phản ứng dị ứng hay quá mẫn với thuốc...
Hãy luôn để ý theo dõi tình trạng của bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc. Trong tình huống nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường, hãy hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ để được theo dõi và ra tìm hướng xử lí thích hợp nhất.